Bách khoa toàn thư các thuật ngữ trong Poker đầy đủ nhất

Mặc dù có nhiều người đã tiếp cận với Poker trong thời gian dài nhưng vẫn có khá nhiều thuật ngữ trong Poker bạn chưa thể hiểu hết. Với các từ chuyên môn này, bạn chỉ cần bỏ chút thời gian là có thể hiểu ngay bản chất vấn đề. Những tài liệu hướng dẫn về Poker xuất hiện rất nhiều trên Google tìm kiếm. Nhưng để không mất công chọn lọc, bạn hãy tận dụng ngay bài viết của WSTAR77.

Thuật ngữ trong Poker rất đa dạng
Thuật ngữ trong Poker rất đa dạng

Thuật ngữ trong Poker về vị trí trên bàn

  • Dealer/Button/BTN: Chỉ Dealer hoặc người ngồi tại vị trí chia bài. Vị trí này luôn được sắp xếp cuối cùng ở mỗi ván bài trừ vòng đầu Preflop. Trong Poker vị trí này được có là thuận lợi nhất.
  • Blind(s): Tiền mù nghĩa là 2 người chơi ngồi vị trí phía trái Dealer cần thực hiện đặt trước tại ván Poker. Trong đó có 2 vị trí tiền mù là mù nhỏ (small Blind) và mùa lớn (big Blind).
  • Under the Gun (UTG): Người chơi ngồi vị trí tiếp theo tiền mù lớn. Họ cũng chính là người tiên phòng thực hiện động tác trong ván bài Poker. Những vị trí sau sẽ được ký hiệu lần lượt là UTG+1, UTG+2…
  • Cut off/CO: Người chơi ngồi tại phía bên phải của Dealer. Hay hiểu hơn đó là vị trí cuối cùng của bàn Poker và cũng là vị trí được đánh giá về lợi thế thứ 2.
  • Early Position (EP): Vị trí này ngay ở đầu bàn, cần có hành động tiên phong đầu tiên so với những người ngồi cùng bàn Poker.
  • Middle Position (MP): Chỉ vị trí nằm trung tâm bàn Poker.
  • Late Position (LP): Chỉ vị trí cuối bàn Poker sẽ thực hiện hành động sau cùng khi tất cả người khác đã hành động xong ván cược.

>>> Xem thêm: Số nóng là gì? Cách bắt cầu số nóng miền Bắc hôm nay hiệu quả

Thuật ngữ lối chơi Poker
Thuật ngữ lối chơi Poker

Thuật ngữ trong Poker về lối chơi

Nhắc đến thuật ngữ trong Poker không thể không đề cập các thuật ngữ chuyên môn được sử dụng trong lối chơi. Chỉ khi hiểu được những thuật ngữ này, bạn mới nắm được quy tắc và luật chơi một cách dễ dàng.

  • Tight: Chỉ hành động chọn lọc bài, chơi chắc khi đánh Poker.
  • Loose: Hành động chơi thoáng, ít chọn lọc
  • Aggressive: Chỉ hành động chơi có sự chủ động, tấn công nhiều hơn là phòng thủ. Thông thường với Aggressive họ sẽ thiên về cược thay vì check theo.
  • Passive: Chỉ lối chơi mang tính thụ động, luôn hành động theo call và check.
  • Tight Aggressive (TAG): Người chơi hướng đến lối chơi tấn công và chặt nhiều hơn. Mặc dù với số bài ít nhưng điểm quan trọng là sẽ cực hay tố.
  • Loose Aggressive (LAG): Lối chơi hướng về tấn công nhiều hơn tức là cược hay tố, khả năng hiếu chiến rất cao.
  • Rock/Nit: Hành động chơi chắc chắn và tỉ mỉ, thận trọng.
  • Maniac: Người chơi có sự hiếu chiến cao, không ngại với bất kỳ bài nào.
  • Calling Station: Hành động theo cược đến cùng cho dù cầm bất cứ lá bài nào.
  • Fish: Người chơi yếu, luôn thất bại trong Poker. Bởi vậy hầu hết người chơi luôn chọn Fish ngồi cùng bàn Poker để tăng cơ hội thắng.
  • Shark: Chỉ các cao thủ Poker luôn giành thế thượng phong trong các ván bài Poker.
  • Donkey (Donk): Chỉ sự chế giễu người chơi kém về kỹ năng Poker.
  • Hit and Run: Người chơi thắng là rời bàn không tạo cơ hội trả đũa hay gỡ gạc dành cho đối thủ.
Thuật ngữ các lá bài Poker
Thuật ngữ các lá bài Poker

Thuật ngữ trong Poker về các lá bài

  • Deck: Chỉ các bộ bài được ứng dụng để chơi Poker
  • Burn/Burn Card: Chỉ những lá bài sẽ bị loại ra trên cùng trước thời điểm chia bài.
  • Community Cards: Những lá bài chung để vị trí trung tâm sẽ được lật ra để tất cả người chơi cùng nhìn thấy.
  • Hand: Chỉ một ván bài Poker hay 5 lá bài được đánh giá là tốt nhất với bạn.
  • Hole Cards/Pocket Cards: Lá bài sở hữu riêng của mỗi người chơi.
  • Made Hand là một thuật ngữ trong Poker chỉ về sự hợp tác sức mạnh của các bộ trong bài Poker có thể là bộ đôi, bộ ba,…
  • Draw: chỉ những lá bài đợi dành cho các bài đang còn thiếu mất 1 lá nữa để tạo nên bộ bài sảnh hoặc thùng.
  • Monster draw: Lá bài với nhiều lựa chọn cửa mua.
  • Trash: Chỉ những lá bài rác, ít khả năng thắng.
  • Kicker: chỉ những lá bài phụ có thể tăng tỷ lệ thắng khi có sự liên kết.
  • Over-pair: Bài tẩy đôi có sức mạnh hơn hẳn lá bài chung trên bàn.
  • Top pair: Chỉ bộ đôi được tạo ra bởi sự kết hợp bài tẩy cùng lá bài chung ngay trên bàn.
  • Middle pair: là sự kết hợp lá bài tẩy và lá bài chung ngay tại Flop
  • Bottom pair: Chỉ bộ đôi kết hợp từ lá bài chung min trên bàn.
  • Broadway: Chỉ những là bài thuộc sảnh từ 10 tới A (tốt nhất). Còn Broadway Card chỉ về lá bài lớn từ A tới T.
  • Wheel: Sảnh nhỏ nhất là sảnh A2345, còn với sảnh Wheel card hội tụ các lá bài từ 2 đến 5.
  • Suited connectors: Chỉ những lá bài đồng chất và liên tiếp nhau.
  • Pocket pair cũng là thuật ngữ trong Poker được sử dụng khá nhiều chỉ những bài tẩy đôi.
  • Nuts: Chỉ những lá bài mạnh nhất không thể thua.
  • Nut straight: Sảnh bài lớn nhất
  • Nut flush: Thùng lớn nhất.

Ngoài những thuật ngữ này, bạn cũng sẽ bắt gặp nhiều thuật ngữ khác nữa liên quan đến các lá bài như: Nut full house, 2nd nut, Dry Board,… Bạn có thể cập nhật thêm ý nghĩa của chúng tại trang nhà cái WSTAR77.

Thuật ngữ về hành động trong Poker
Thuật ngữ về hành động trong Poker

Thuật ngữ trong Poker chỉ về hành động

  • Flat call: Hành động theo cược nếu bài đủ mạnh để tố
  • Cold call: Hành động theo cược với người đã đặt cược hoặc tố trước đó.
  • Open: Chỉ người thực hiện động tác mở cược, chủ động bỏ tiền ra cược pot.
  • Limp: Chính thức gia nhập ván bài Poker theo call không tố.
  • 3-bet nghĩa là tố thêm khi đã tồn tại 1 người cược hay 1 người tố.
  • Steal có nghĩa là cướp với mục đích làm cho đối phương fold.
  • Squeeze: Chỉ một hành động ngay sau khi có call và bet.
  • Isolate chỉ việc cô lập 1 đối htur cùng chơi thông qua raise.
  • Muck: Ngăn cản đối phương có ý định xem lá bài của mình.
  • Semi-bluff: Nghĩa là cược theo kiểu hù dọa nhưng không đồng nghĩa với cược láo.
  • Donk bet: Hành động nhảy ra bet trước tại vòng cược hoàn toàn mới.
  • Barrel: Bet liên tục tại những vòng cược sau kiểu như tấn công không ngừng.
  • Double barrel: Hành động bet xảy ra tại 2 vòng liên tục.
  • Triple barrel: Hành động bet đúng 3 vòng đủ.

>>> Xem thêm: Kèo châu Âu là gì? Phân tích kèo châu Âu chi tiết và hiệu quả như thế nào?

Thuật ngữ trong Poker về giải đấu

  • Satellite: Được hiểu là những giải đấu vệ tinh thuộc quy mô đồ sộ và khá lớn.
  • Final Table nghĩa là bàn chung kết. Tại bàn này luôn tồn tại những người chơi Poker thuộc hàng đẳng cấp mới có khả năng trụ đến ván cuối cùng. Final Table là một thuật ngữ trong Poker khá quen thuộc đối với tất cả người chơi Poker. Chỉ những người chuyên nghiệp sở hữu kỹ năng tốt mới có thể tồn tại đến cuối mà không bị loại.
  • Add-On: Một tính năng giúp người chơi có thể thực hiện mua thêm tip nhằm mục đích giúp gia tăng số chip ở bàn Poker. Chúng sẽ tạo nên lợi thế cho tất cả những đối phương cùng tham gia.
  • Re-buy: Một tùy chọn cho phép mua thêm chip vì số chip đã bị hết do những ván trước người chơi đã bị thua.
  • Freeroll: Nghĩa là giải đấu hoàn toàn free, người chơi không mất bất cứ chi phí nào tham dự nhưng vẫn có cơ hội nhận về giải thưởng.
  • Freezeout: Giải đấu không cho phép người chơi được quyền mua thêm chip dù đã hết.
  • In The Money (ITM): Chỉ hành động được chơi cho tới khi lọt vào danh sách nhận tiền thưởng.
  • Bubble: Chỉ một giai đoạn của ván bài Poker khi chỉ còn duy nhất 1 người sẽ tiếp tục bị loại nữa. Số người còn lại sẽ có cơ hội nhận về giải thưởng.
  • Ante: chỉ số chip bắt buộc yêu cầu người chơi cần thực hiện đóng trước thời điểm diễn ra ván bài Poker.
  • Chip Leader: Chỉ số người chơi đang giữ vị trí dẫn top đầu về số chip
  • Bounty: Một loại giải đấu mà người chơi sẽ có quyền đặc thù về loại đối thủ về việc nhận thưởng bằng khoản tiền nào đó.

Ngoài những thuật ngữ trong Poker được liệt kê ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm rất nhiều thuật ngữ khác tại trang wstar77bet.com. Nhìn chung Poker là một game đánh bài đổi thưởng luôn có sức cuốn hút và độc đáo. Chính vì điều này Poker luôn hiện hữu trong tất cả các nhà cái trực tuyến uy tín.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.